Những tháng cuối năm các loại trái cây Trung Quốc ồ ạt đổ về thị trường Việt Nam với giá rẻ: nho sữa, nho ngón tay, bưởi…
Trên thị trường, nho Trung Quốc chiếm ưu thế và xuất hiện nhiều nhất tại chợ dân sinh, các loại nho sữa, nho đen ngón tay, nho ruby, nho đỏ, nho kẹo, nho xanh,... giá bán dao động từ 25.000-50.000 đồng/kg tuỳ loại. Riêng nho sữa giá từ 110.000-150.000 đồng/kg.
Với mức giá này, nho Trung Quốc giá rẻ chỉ bằng 1/3, thậm chí bằng 1/10 so với các loại nho cùng loại nhập khẩu trên thị trường.
Theo số liệu thống kê, chỉ trong vòng một tháng, lượng nho Trung Quốc nhập về Việt Nam tăng 534,7%. Loại trái cây này của Trung Quốc bày bán la liệt từ chợ truyền thống tới "chợ mạng" với giá rẻ bất ngờ.
Ngoài nho, trên thị trường xuất hiện loại bưởi có màu vàng óng, vỏ nhẵn bóng, múi màu đỏ, nặng từ 1-1,2kg, được bán với giá giá 30.000-50.000 đồng một quả, giảm một nửa so với năm ngoái và rẻ hơn cả hàng Việt.
Tại các cửa hàng trái cây ở TP HCM, loại bưởi này cũng được bày bán với giá quanh 55.000 đồng một trái.
Trong khi đó bưởi đỏ Việt Nam có giá 50.000-250.000 đồng/trái, bưởi da xanh 45.000-80.000 đồng/kg nhưng chất lượng không đều như hàng Trung Quốc.
Theo các thương lái Trung Quốc, các chợ bên Trung Quốc sẽ bán theo combo: 100.000 đồng/xách từ 2-3 quả, nặng khoảng 5kg hoặc 70.0000 đồng/xách từ 4-6 quả, nặng khoảng 5kg.
Theo Báo cáo tình hình xuất nhập khẩu nông lâm thuỷ sản sang Trung Quốc của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông thôn (IPSARD) trong tháng 8 vừa qua, kim ngạch nhập khẩu rau quả từ Trung Quốc về Việt Nam đạt 85,5 triệu USD, chiếm 43,4% tổng giá trị rau quả nhập khẩu, tăng tới 144,2% so với cùng kỳ năm 2021.
Hầu hết các mặt hàng rau quả đều ghi nhận kim ngạch nhập khẩu tăng vọt. Các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc là: nấm các loại đat 18,1 triệu USD, chiếm 21,1% tổng giá trị nhập khẩu, tăng 437,8% so với cùng kỳ năm trước; tỏi đạt 12,0 triệu USD, chiếm 14,1%; cà rốt đạt gần 9 triệu USD, chiếm 10,5%, tăng 223,4%; hành các loại đạt 4,3 triệu USD, chiếm 5% và tăng 102,0%...
Ngoài trái cây Trung Quốc thì các loại trái cây có múi khác tại Việt Nam bưởi, cam giá bán giảm so với trước đó: Bưởi da xanh quanh mức 45.000-50.000 đồng/kg (loại 1) nhưng giá bán tại vườn chỉ 20.000-25.000 đồng/kg (giảm khoảng 10.000 đồng/kg).
Do đang vào mùa mưa và hiện vào mùa thu hoạch rộ nên nhiều loại trái cây nên cam xoàn cũng có giá thấp, vào khoảng 20.000-22.000 đồng/kg, giảm từ 3.000-5.000 đồng/kg so với trước. Trong khi mít Thái và một số loại trái cây giảm giá mạnh: Mít Thái tại vườn chỉ từ 30.000-35.000 đồng/kg (tuỳ trái).
Riêng sầu riêng có tại vườn từ 75.000 - 80.000 đồng/1kg, tăng 20% so với cách đây 2 tháng và tăng gấp 3 lần so với cùng kỳ năm trước. Giá sầu riêng bán lẻ ở các chợ và cửa hàng hiện cũng tăng. Sầu riêng Ri 6, Monthong được bán với giá từ 90.000 -110.000 đồng/1kg.
Giá cả một số loại trái cây tại TPHCM: Thanh long: 20.000 - 23.000 đồng/kg, thanh long vàng: 40.000 - 47.000 đồng/kg, xoài đỏ giống Đài Loan: 70.000 đồng/kg, xoài Cát Chu: 45.000 - 55.000 đồng/kg, nhãn: 40.000 - 50.000 đồng/kg, chôm chôm nhãn: 45.000 - 55.000 đồng/kg, mận trắng: 40.000 - 43.000 đồng/kg, mận xanh: 45.000 - 50.000 đồng/kg, mận đỏ: 35.000 - 45.000 đồng/kg
Giá một số rau củ quả tươi bán tại siêu thị: Hệ thống siêu thị Farmers' Market cung cấp rau dền hữu cơ USDA Food King (250g) với giá bán 35.000 đồng; cải bẹ xanh hữu cơ USDA Food King (250g) với giá bán 35.000 đồng; su hào hữu cơ USDA Food King (350g) với giá bán 43.750 đồng và củ cải trắng hữu cơ USDA Food King (350g) với giá bán 45.500 đồng.
Tại Co.op Mart: rau muống có giá 25.500 đồng/kg; cà tím có giá 25.900 đồng/kg; rau bồ ngót có giá 26.800 đồng/kg và cà pháo trắng có giá 33.000 đồng/kg.
Bách Hóa Xanh: chuối sứ nải từ 1,5kg trở lên giá bán 27.000 đồng; ổi trân châu ruột đỏ khay 1kg (5 -7 trái) giá bán 35.000 đồng; táo Ninh Thuận túi 1kg (25-30 trái) giá bán 39.000 đồng và đặc biệt là lê ngọt SINGO túi 1kg (3-5 trái) giảm còn 39.000 đồng.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) vĩ | 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) vĩ | 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
(Nguồn: Phụ nữ mới)